Cấu trúc would you mind/ Do you mind trong tiếng Anh

Cấu trúc would you mind, do you mind… là cấu trúc câu cầu làm nhiều và cũng là cấu trúc ngữ pháp quan yếu mà bất cứ cuốn sách học tiếng Anh nào cũng có. Tuy nhiên, nó thường gây bối rối cho người học vì không biết buộc phải trả lời thế nào. Cùng Step Up tậu hiểu mọi các bí quyết tiêu dùng và đối đáp với cấu trúc would you mind, do you mind nhé!

Câu đề nghị mang cấu trúc would you mind/ Do you mind

Cấu trúc Would you mind mang thể được tiêu dùng để đưa ra bắt buộc hoặc hỏi ý kiến của người nghe về việc nào đó, mang ý nghĩa “bạn với phiền nếu…”.

Công thức:
Would/Do you mind + (S) + V-ing

Ví dụ: 
Would you mind opening the window, please?
(Bạn mang phiền mở giúp tôi cửa sổ ra không?)
Would you mind telling me what you’re doing?
(Bạn với phiền không cho tôi biết bạn đang làm gì vậy?)
Would you mind being quiet for a minute?
(Bạn với phiền yên tĩnh một lúc được không?)
Would you mind me closing the window?
(Bạn phiền ko giả dụ tôi đóng cửa sổ lại?)
Would you mind Jack helping me with my homework?
(Bạn với phiền không việc Jack giúp tôi khiến bài tập về nhà?)
Would you mind us leaving the party early tonight.
(Bạn mang phiền không việc chúng ta rời bữa tiệc sớm trưa nay?)

Câu đề nghị tính chất lịch sự would you mind if

cấu trúc would you mind
Cấu trúc would you mind
Cùng ý nghĩa trên, chúng ta sở hữu một cách tiêu dùng khác của would you mind: cấu trúc would you mind if. Đây là bí quyết kể với thuộc tính lịch sự lúc bạn đưa ra bắt buộc hoặc hỏ ý kiến của người nghe.
Công thức: 
Would/Do you mind + if + S + V(hiện tại đơn/quá khứ đơn)
Ví dụ:
“Do you mind if we went home early?”
(Bạn phiền không ví như chúng ta về nhà sớm?)
“Would you mind if I changed the channel?”
(Bạn phiền ko nếu tôi chuyển kênh khác?)
“Do you mind if he told your mom?”
(Bạn với phiền ko ví như anh ấy đề cập chưng gái?)
“Do you mind if it snows?”
(Bạn mang thấy phiền không trường hợp tuyết rơi?)

Lưu ý: 
  • Chúng ta thể dùng ‘do you mind’ thay ‘would you mind’ ngoài ra phương pháp kể này ít lịch sự và ít nhiều hơn. 
  • Để dễ dàng hơn trong việc ghi nhớ cấu trúc câu, bạn nên đặt các tỉ dụ và ghi nhớ phê duyệt những văn cảnh đó. Đây cũng là một bí quyết để ghi nhớ từ điển hiệu quả được vận dụng trong sách Hack não 1500 từ vị tiếng Anh. 
Xem thêm tại: https://sachhacknao.stepup.edu.vn

Cách đáp lại câu cấu trúc would you mind trong tiếng Anh
Khi muốn đồng ý mang yêu cầu của người nói, bạn thể dùng những loại câu:
Please do (Bạn cứ khiến đi).
Please go ahead (Bạn cứ tự nhiên).
Not at all (Không hề).
No, I don’t mind (Không, tôi không phiền đâu)
No. I’d be glad lớn (Không, tôi siêu vinh hạnh)
No, of course not (Không, kèm theokhông phiền rồi).
Ví dụ:
Do you mind smoking somewhere else?
=> Not at all, I’ll go outside.
Would you mind if teacher gave us more exercises?
=> No, I would like that.
Would you mind if we sat here?
=> Nonot at allPlease go ahead.

Các đáp lại would you mind, do you mind
Các đáp lại would you mind, do you mind

Khi muốn từ chối đề nghị của người nói, bạn thể sử dụng những loại câu:
I’m sorry, I can’t (Xin lỗi, tôi không thể).
I’m sorry. That’s not possible (Xin lỗi, điều ấy ko khả thi).

Hoặc bạn mang thể sử dụng cấu trúc wish hay cấu trúc would rather để từ chối:
I’d rather not do that (Tôi thích không khiến như vậy hơn).
I wish I could do that but I am busy right now (Tôi siêu muốn giúp nhưng tôi đang bận rồi).
Ví dụ:
Would you mind Lisa going out with me tonight?
=> I am so sorry, that’s impossible. She must finish her homework tonight.
Would you mind if I came late for 30 minutes tomorrow?
=> I am sorry, the time is fix for everyone.

Bài tập về cấu trúc ‘would you mind’

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc:
  1. Would you mind if I (close)  the window?
  2. Would you mind (open)  the door?
  3. Would you mind (wash)  the car for me?
  4. Do you mind if I (stay)  with the kids?
  5. Would you mind (give)  me your phone number?
  6. Would you mind (lend)  me your pen?
  7. Do you mind (give)  me a lift?
  8. Would you mind if I (turn)  down the music?
  9. Would you mind (give)  me a hand?
  10. Do you mind (help)  me cook dinner?

Đáp án:
  1. close/closed
  2. opening
  3. washing
  4. stay/stayed
  5. giving
  6. lending
  7. giving
  8. turn/turned
  9. giving
  10. helping

Bài tập 2: Điền các động từ ở dạng ưng ý vào câu
bring, pass, send, fill, tell, leave, borrow, help, send, watch
  1. Would you mind … that email for me?
  2. Would you mind … the ice trays and putting them in the fridge?
  3. Would you mind … that book back for me?
  4. Do you mind … me the time?
  5. Do you mind … me the menu?
  6. Would you mind if I … your car tonight?
  7. If you’re not busy at the moment, would you mind … me with my homework?
  8. Do you mind if I … early tomorrow morning? I have an appointment with my doctor.
  9. Would you mind … my bag for a few minutes?
  10. Do you mind … me a list of everyone who’s coming?

Đáp án:
  1. sending
  2. filling
  3. bringing
  4. telling
  5. passing
  6. borrow/borrow
  7. helping
  8. leave/leaved
  9. watching
  10. sending

Bài tập 3:
  1. Can you help me to turn on the light?
➜ Would you mind …
  1. Could him attend your birthday next week?
➜ Do you mind if he …
  1. May I ask you a question?
➜ Do you mind …
  1. Can you please leave the door open?
➜ Would you mind …
  1. Will you send her this box for me?
➜ Do you mind …

Đáp án:
  1. Would you mind helping me lớn turn on the light/turning on the light
  2. Do you mind if he attend/attended your birthday next week?
  3. Do you mind if I ask/asked you a question
  4. Would you mind leaving the door open?
  5. Do you mind sending her this box?

Như như Step Up đã tổng hợp những tri thức ngữ pháp về cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh. Hy vọng mang bài viết này, Step Up đã giúp bạn thiết bị thêm các hành trang bắt buộc thiết để đi đến thành công. Chúc bạn luôn học tập tốt!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tầm quan trọng của tiếng Anh mang sinh viên sở hữu thể bạn chưa biết

Cấu trúc as soon as trong tiếng Anh hầu hết nhất